A-men

         A-men.



      Nguyên văn tiếng Hê-bơ-rơ nghĩa là "muốn thật hết lòng", cũng có ý là thật phải có như vậy (Dân số ký 5:22; Phục truyền luật lệ ký 27:15; Giê-rê-mi 28:6). Tiếng đó hoặc dùng trong khi cầu nguyện, hoặc dùng trong nhà hội để tỏ ý vui lòng vâng phục một cách thành thực (I Sử ký 16:36; Nê-hê-mi 5:13; 8:6; I Cô-rinh-tô 14:16). Chúa Jêsus tự xưng là đấng A-men, có nghĩa là thành tín, chơn thật (Khải Huyền 3:14). Trong sách Ma-thi-ơ, Mác, Lu-ca, Chúa có dùng tiếng "A-men" (dịch là quả thật) để dẫn những lời phán quan hệ. Cũng thế, trong sách tin lành Giăng có 25 lần Chúa phán: "Quả thật, quả thật", nguyên văn là "A-men, a-men". Phao-lô nói các lời hứa của Ðức Chúa Trời đều là phải trong Ðấng Christ cả, ấy cũng bởi Ngài mà chúng tôi nói "A-men" (I Cô-rinh-tô 1:20) để làm chứng lời hứa Ngài là chơn thật, chớ không phải giả dối. 

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.