Ha-sa-bia. Hasabia.

        



      I. Một người Lê-vi của các con cháu Mê-ra-ri (I Sử ký 6:45).
       II. Một người Lê-vi của các con cháu Mê-ra-ri khác (I Sử ký 9:14).
       III. Người thứ tư trong sáu con của Giê-đu-thun (I Sử ký 25:3), đứng đầu cái thăm thứ XII (câu 19).
       IV. Một người trong dòng Hếp-rôn là con cháu của Kê-hát (I Sử ký 26:30).
       V. Người cai quản chi phái Lê-vi, con trai Kê-mu-ên, trong đời Ða-vít (I Sử ký 27:17).
       VI. Một trong các quan trưởng của người Lê-vi, giúp vua Giô-si-a giữ Lễ Vượt Qua lớn (II Sử ký 35:9).
       VII. Một người Lê-vi của các con cháu Mê-ra-ri cùng E-xơ-ra từ Ba-by-lôn về (E-xơ-ra 8:19).
       VIII. Một thầy tế lễ làm trưởng cũng cùng E-xơ-ra từ Ba-by-lôn về (E-xơ-ra 8:24).
       IX. Quản lý phân nửa quận Kê-i-la; dự phần tu bổ vách thành Giê-ru-sa-lem với Nê-hê-mi (Nê-hê-mi 3:17).
       X. Một người Lê-vi đóng dấu mình trong giao ước sau khi bị làm phu tù về (Nê-hê-mi 10:11; 12:24 so 12:26).
       XI. Một người Lê-vi, con của Bun-ni (Nê-hê-mi 11:15).
       XII. Một người Lê-vi con của Mát-ta-nia (Nê-hê-mi 11:22).
       XIII. Một thầy tế lễ của họ Hinh-kia trong đời Giô-gia-kim, con của Giê-sua (Nê-hê-mi 12:21).

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.