Hố. Fosse ou puits.

        


      Có mấy chữ Hê-bơ-rơ, dịch là hố, như:
       1. Bôr, hố hay bể người ta đào, khi khô thì có bùn ở dưới (Thi Thiên 40:2; Xa-cha-ri 9:11; Sáng thế ký 37:20), bởi đó dùng làm "ngục" trong Giê-rê-mi 38:6; Ê-sai 51:14 dịch là hố và hầm, so Ê-xê-chi-ên 31:14, 16.
       2. Be'er, hố hay là giếng đào (Sáng thế ký 21:25).
       3. Shéol, thường dịch là "âm phủ", nơi khuất đi không thấy được.
       4. Shahath, Một cái hố đào dưới đất để đánh bẫy các thú rừng (Thi Thiên 9:16; 35:7) nghĩa bóng về số phận thất vọng (Gióp 33:18, 28, 30). Chữ thứ 1, 2, 4 ở trên hay dùng làm nghĩa bóng về hầm của mồ mả hay là shéol (Thi Thiên 28:1; 30:3; Gióp 33:24).
       5. Pahath nghĩa đen ở trong II Sa-mu-ên 17:9 là hang hố, nghĩa bóng ở trong Giê-rê-mi 48:43. Trong Tân Ước, nguyên văn tiếng Hy-lạp là:
       6. Bóthunos (Ma-thi-ơ 15:14), nghĩa là một lỗ nào đào dưới đất. Trong Lu-ca 14:5.
       7. Phréar, dịch là giếng. Cũng xem bài Vực sâu không đáy, Khải Huyền 9:1.

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.