Ki-nê-rết. Kinnéreth.

       


      Cũng gọi là Ki-nê-rốt (I Các vua 15:20) có nghĩa là đờn cầm.
       I. Một thành có đồn lũy của Nép-ta-li (Giô-suê 19:35). So Phục truyền luật lệ ký 3:17.
       II. Miền xung quanh thành Ki-nê-rết (I Các vua 15:20; so Giô-suê 11:2), thường kể là một với đồng bằng Ghê-nê-xa-rết (Ma-thi-ơ 14:34).
       III. Một hố lớn gần thành kể trên, thuộc miền Ki-nê-rết (Dân số ký 34:11; Giô-suê 12:3; 13:27; I Các vua 15:20). Sau gọi là hồ Ghê-nê-xa-rết (Lu-ca 5:1), biển Ga-li-lê hoặc Ti-bê-ri-át (Giăng 6:1).

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.