Lều. Cabane.

       

      Một chỗ ở không đẹp, không lịch sự, thường để trú ngụ lâu hơn trại, song không ở mãi như một nhà. Lều thường làm bằng nhành cây. Gia-cốp làm những lều tại Si-chem cho bầy vật nên nơi đó sau gọi là Su-cốt (Sáng thế ký 33:17). Những lều làm vội vàng như thế thường để cho lính dùng (II Sa-mu-ên 11:11; I Các vua 20:12). Trong Gióp 27:18 chữ "lều" (hay nhà của con bướm) chỉ bóng về sự không được lâu bền. Sự lẻ loi của Giê-ru-sa-lem trong đời Ê-sai ví như chòi ruộng dưa vậy (Ê-sai 1:8). Người canh vườn nho thường ở trong lều; trong mùa hái nho, thường ẩn ở nhà chủ hay nhà bạn. Những người Y-sơ-ra-ên buộc phải làm lều bằng lá cây hoặc tàu lá kè, v.v..., và ở trong đó nhằm ngày lễ Lều tạm. Những lều trong lễ mùa gặt nầy nhắc đến đời hái nho, song thêm vào kỷ niệm nầy có sự tưởng nhớ đến hồi được giải thoát khỏi xứ Ai-cập là khi họ kiều ngụ trong đồng vắng không có một nơi ở lâu dài (Lê-vi ký 23:39-43; Nê-hê-mi 8:14).

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.