Một thứ khí dụng dùng đựng hương khi đang cháy (Dân số ký 16:6-7, 39). Những lư hương trong đền tạm làm bằng bạc (Lê-vi ký 16:12; so Xuất Ê-díp-tô ký 27:3, bình hương); Lư hương trong Ðền thờ làm bằng vàng (I Các vua 7:50; II Sử ký 4:22; Hê-bơ-rơ 9:4). Trong sách Khải Huyền cũng chép các lư hương bằng vàng (Khải Huyền 8:3, 5).
Lư hương. Encensoir.
Một thứ khí dụng dùng đựng hương khi đang cháy (Dân số ký 16:6-7, 39). Những lư hương trong đền tạm làm bằng bạc (Lê-vi ký 16:12; so Xuất Ê-díp-tô ký 27:3, bình hương); Lư hương trong Ðền thờ làm bằng vàng (I Các vua 7:50; II Sử ký 4:22; Hê-bơ-rơ 9:4). Trong sách Khải Huyền cũng chép các lư hương bằng vàng (Khải Huyền 8:3, 5).