Manh-ki-gia. Malkija (Giê-hô-va là Vua).

    


      I. Một thầy tế lễ cha của Pha-sua (Nê-hê-mi 11:12; Giê-rê-mi 21:1; 38:1; I Sử ký 9:12).
       II. Một thường dân, con của Pha-rốt, đã bỏ vợ ngoại bang (E-xơ-ra 10:25).
       III. Con trai của Ha-rim "tu bổ cái tháp lò" (Nê-hê-mi 3:1).
       IV. Con trai Rê-cáp, quản lý quận Bết-hác-kê-rem, sửa cửa phần (Nê-hê-mi 3:14).
       V. "Một người trong bọn thợ vàng" giúp đỡ sửa vách thành Giê-ru-sa-lem (Nê-hê-mi 3:31).
       VI. Một trong các thầy tế lễ đứng bên tả E-xơ-ra khi người đọc luật pháp (Nê-hê-mi 8:4).
       VII. Một thầy tế lễ đóng dấu mình trong giao ước (Nê-hê-mi 10:3).
       VIII. Một thầy tế lễ, ca hát khi khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem trong đời E-xơ-ra và Nê-hê-mi (Nê-hê-mi 12:42).
       IX. Một người Lê-vi, con cháu Ghẹt-sôn, mà vua Ða-vít cắt đặt làm kẻ coi sóc việc hát xướng trong Ðền thờ Ðức Giê-hô-va (I Sử ký 6:40).
       X. Con trai của Hammélec hoặc dịch "con trai vua"; (I Các vua 22:26; II Sử ký 28:7). Giê-rê-mi bị quăng xuống hố của Manh-ki-gia, "con trai vua"; hố ấy ở trong hành lang lính canh (Giê-rê-mi 38:6).

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.