Mót tức là đi lượm những hạt thóc mà những người gặt hái còn sót lại, hay những chùm nho còn lại sau khi đã hái (Các quan xét 8:2; Ru-tơ 2:2, 7, 16; Ê-sai 17:6). Luật pháp dạy những chủ đất "chớ gặt đến cuối đầu đồng, chờ mót lúa sót lại" vì sẽ thuộc về "phần khách lạ, kẻ mồ côi, người góa bụa" (Lê-vi ký 19:9-10; 13:22; Phục truyền luật lệ ký 24:19).
Mót. Glaneurs.
Mót tức là đi lượm những hạt thóc mà những người gặt hái còn sót lại, hay những chùm nho còn lại sau khi đã hái (Các quan xét 8:2; Ru-tơ 2:2, 7, 16; Ê-sai 17:6). Luật pháp dạy những chủ đất "chớ gặt đến cuối đầu đồng, chờ mót lúa sót lại" vì sẽ thuộc về "phần khách lạ, kẻ mồ côi, người góa bụa" (Lê-vi ký 19:9-10; 13:22; Phục truyền luật lệ ký 24:19).