Mù. Aveugle (Người).

       

      Mù mắt thường là bịnh thường thấy ở phương Ðông. Có những mù từ lúc sơ sanh, có người đau mắt rồi thành mù. Xét: Cựu Ước có tội khoét mắt (Các quan xét 16:21; I Sa-mu-ên 11:2; II Các vua 25:7; Giê-rê-mi 39:7). Ðức Chúa Trời cũng có hình phạt người ác khiến cho mù mắt (Sáng thế ký 19:11; Phục truyền luật lệ ký 28:28; II Các vua 6:18; Công vụ các sứ đồ 13:11). Theo luật pháp Môi-se nên đối đãi người mù cách tử tế (Lê-vi ký 19:14, Phục truyền luật lệ ký 27:18). Dòng dõi A-rôn có người mù không được làm thầy tế lễ (Lê-vi ký 21:18). Ê-sai nói tiên tri rằng khi Ðấng Mê-si giáng lâm, sẽ mở mắt kẻ mù khiến cho lại sáng, ấy là thuộc tánh Ngài (Ê-sai 29:18). Về sau, khi Chúa Jêsus giáng xuống thế gian, nhiều người mù được chữa lành (Ma-thi-ơ 9:29; 12:22; 20:34; Mác 8:22; Giăng 9:6). Kinh Thánh cũng cho những người không biết gì và phạm tội là kẻ đui mù (Ê-sai 56:10; Ma-thi-ơ 15:14; 23:16; II Cô-rinh-tô 4:4).

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.