Một trong các quan mà vua A-sy-ri sai đến đánh thành Giê-ru-sa-lem, trong đời Ê-xê-chia (II Các vua 18:; 19:; 36:; 37:). Vì Ráp-sa-kê quen biết tiếng Hê-bơ-rơ nhiều người tưởng rằng người là một người Giu-đa trốn đi, hoặc một phu tù bội đạo của Y-sơ-ra-ên. Tên nầy không phải đặt cho người, song có lý hơn là cho một chức phận tại triều, như người làm đầu các quan tửu chánh.
Ráp-sa-kê. Rapsaké (A-sy-ri: rab shak, quan đứng đầu, tướng).
Một trong các quan mà vua A-sy-ri sai đến đánh thành Giê-ru-sa-lem, trong đời Ê-xê-chia (II Các vua 18:; 19:; 36:; 37:). Vì Ráp-sa-kê quen biết tiếng Hê-bơ-rơ nhiều người tưởng rằng người là một người Giu-đa trốn đi, hoặc một phu tù bội đạo của Y-sơ-ra-ên. Tên nầy không phải đặt cho người, song có lý hơn là cho một chức phận tại triều, như người làm đầu các quan tửu chánh.