Sam-ma. Shamma. (hoang vu).

       


      I. Một dòng dõi của Ê-sau, cũng của Ích-ma-ên (Sáng thế ký 36:3,4,13,17). Người trở nên một vị công hầu của Ê-đôm (câu 17).
       II. Con trai thứ ba của Giê-se, anh của Ða-vít (I Sa-mu-ên 16:9; 17:13).
       III. Một trong ba người mạnh dạn thứ nhứt của Ða-vít, con trai A-ghê, người Ha-ra (II Sa-mu-ên 23:11). Sam-ma ở Ha-ra được nói đến trong câu 33, và theo I Sử ký 11:34 thì có lý mà tin rằng người nầy lại được nói đến là cha của Giô-na-than. Những lời trong Sa-mu-ên và trong Sử ký nên đọc là: "Giô-na-than, con của Sam-ma, người Ha-ra."
       IV. Người ở Ha-rốt, một trong những kẻ mạnh dạn của Ða-vít (II Sa-mu-ên 23:25). Trong I Sử ký 11:27 dùng số nhiều là Sa-mốt. Sê-mê-hút trong I Sử ký 27:8 có lẽ là một với tên đó chỉ hơi thay đổi.

Hội Thánh KiềnBái's blog© 2013. Được tạo và lưu trữ bởi Bùi Qúy Đôn. Tài liệu có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau.